Home » Xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN
Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN

Xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN

by chungnv02

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:

  • Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
  • Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

Để xác định người phụ thuộc nhằm xét giảm trừ gia cảnh được hướng dẫn tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

1. Người phụ thuộc là con của người nộp thuế

Theo đó, người phụ thuộc là con của người nộp thuế gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể:

  • Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
  • Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

>> Tham khảo: Lý do tại sao mọi người rời khỏi trang web của bạn.

2. Người phụ thuộc khác của người nộp thuế

  • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
  • Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
  • Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:
  • Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
  • Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
  • Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
  • Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện để được tính là người phụ thuộc

Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại mục 2.2 phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

Trong đó, người khuyết tật, không có khả năng lao động là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).

  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

>> Tham khảo: Cách thể hiện sự quan tâm của bạn với dịch vụ khách hàng vượt trội.

4. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc bao gồm những gì?

Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm:

  • Bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
  • Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

Trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng phải lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường nơi người phụ thuộc cư trú theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III công văn này cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp theo Phụ lục Bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.

5. Các bước quyết toán thuế TNCN

Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế

Người nộp thuế chưa đăng ký thì nhấp vào nút Đăng ký rồi điền thông tin mã số thuế và mã kiểm tra.

Sau khi đăng ký thành công thì nhấp vào nút Tiếp tục và hoàn thành đăng ký.

Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.

Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.

>> Tham khảo: Hướng dẫn ghi các mẫu tờ khai thuế GTGT.

Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến

  • Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
  • Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
  • Điện thoại liên lạc: Điền số điện thoại của người tự quyết toán
  • Địa chỉ email: Điền email của cá nhân tự quyết toán
  • Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021)
  • Chọn cơ quan quyết toán thuế:

Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.

Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế thì hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế.

Chọn trường hợp quyết toán

  • Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
  • Năm quyết toán

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Bước 5: Chọn “Tiếp tục”

Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế

[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập

Click chọn Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo (nếu thuộc trường hợp này)

[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07

[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)

[10]: Fax: Không bắt buộc

[11]: Điền địa chỉ email của NNT. (Bắt buộc điền)

[12] đến [14] Thông tin liên quan đến đại lý thuế (nếu có)

[15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin

[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ ([20]=[21]+[23])

[21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Trong năm 2021, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu [21], anh A sẽ nhập 250.000.000 đồng.

[22] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)

[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[24] Số người phụ thuộc

[25] Các khoản giảm trừ ([25]= [26] + [27] + [28] + [29] + [30]

[31] Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25])

[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

Nếu NNT đã điền các thông từ [20] đến [30] sẽ cho ra kết quả tại ô [31], [32]

[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])

[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập

[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)

[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm

[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm

[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]

[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ ([42]=([32]-[33]-[39])>0)

[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)

[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ ([44]=([32]-[33]-[39])<0)

[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]

[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế

[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác

[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau ([48]=[44]-[45])

Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Bước 7: Chọn kết xuất XML

Bước 8: Chọn Nộp tờ khai, Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.

Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.

Bước 9: In tờ khai

Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML>> In >> Ký tên người khai thuế.

Related Posts

Leave a Comment